Thứ Bảy, 12 tháng 12, 2020

Kết quả thi tổng hợp đợt 1 năm 2020

 Chào cả lớp,

Cô gửi các em kết quả đợt thi vừa rồi. 

Các em xem phần nào chưa tốt (màu đỏ) thì cố gắng luyện tập để cải thiện hơn nhé. 

Chúc mừng các bạn với kết quả thi tốt ở mỗi phần (màu xanh). Các em hãy cố gắng phát huy nhé!

Chúc các em học vui vẻ và luôn tiến bộ!





Thứ Bảy, 20 tháng 6, 2020

Thứ Bảy, 9 tháng 5, 2020

Bài giảng và bài tập ngày 10/05/2020

Chào các em,

Các em nghỉ lễ có vui không?

Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn luyện những phần sau nhé:

I. Kỹ năng Nghe:

Các em hãy nghe đoạn băng sau rồi trả lời câu hỏi bên dưới nhé. Đoạn băng

Có 1 ví dụ và 5 câu hỏi.

RICHARD'S FAMILY

Ví dụ: Oldest person: Grandmother

Câu hỏi:

1. Name: .......................................
2. Age: ..........................................
3. Lives with: her .........................
4. Job: ...........................................
5. Favorite hobby: ........................


II. Kỹ năng Đọc:

Các em hãy đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi bên dưới nhé

Đoạn văn:

(Một vài từ mới: amount: lượng, per day: mỗi ngày, depend on: phụ thuộc vào, athlete: vận động viên, however: tuy nhiên, experts' tip: lời khuyên của chuyên gia, reduce: giảm, intake: tiêu thụ, nutritional value: giá trị dinh dưỡng).

Calories are units of energy. They refer to the amount of energy you get from foods and drinks, and the amount of energy you use through physical activities. For example, an apple has about 80 calories, while a 1.6 km walk might use up 100 calories. Calories are important for human health, and the key is having the right amount of it.

Everyone needs different amounts of energy per day depending on age, size and activity levels. An athlete needs more calories than an office worker. To stay in shape, an average adult requires at least 1,800 calories per day (according to the Food and Agriculture Organization of the United Nations). If we eat just the number of calories our body needs each day, we will probably be healthy. However, eating too much can make you put on weight. To lose weight, eat fewer calories than your body burns each day.

These are some experts' tips to reduce calorie intake. First, you must know how many calories you need each day and always count them in your diet. Have small frequent meals and drink more water too. This will help you feel less hungry. Furthermore, avoid all sugary drinks and junk food. They are high in energy but low in nutritional value.

Câu hỏi: Các em hãy chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi bên dưới, dựa vào thông tin trong đoạn văn nhé

1.What are calories? (Calo là gì?)
A. They are units of energy.
B. They are the amount of energy.
C. They are important.
D. Each person needs different amounts of calories.

2.How many calories does an apple contain? (Một quả táo chứa bao nhiêu calo?)
A. 100 calories
B. About 80 calories
C. About 160 calories
D. None are correct.

3.What factor decides the amount of energy a person needs each day? (Yếu tố nào quyết định mức năng lượng một người cần mỗi ngày?)
A. Age
B. Size
C. Activity levels
D. All are correct.

4.What is a healthy number of calories per day? (Số calo để khỏe mạnh cho 1 ngày là gì?)
A. At least 160 calories
B. About 80 calories
C. At least 1,800
D. None are correct.

5.What happens when we eat too many calories? (Điều gì xảy ra khi chúng ta ăn quá nhiều calo)
A. We can put on weight.
B. We will be healthy.
C. We can lose weight.
D. We can reduce calorie intake.

6.What should we do to feel less hungry? (Chúng ta nên làm gì để thấy bớt đói?)
A. Eat small frequent meals.
B. Drink more water.
C. Count the amount of calories you need.
D. Both A & B are correct.

7.Why should we avoid all sugary drinks and junk food? (Tại sao chúng ta nên tránh tất cả đồ uống có đường và đồ ăn nhanh?)
A. Because they are high in energy.
B. Because they are low in nutritional value.
C. Both A & B are correct.
D. Because they will help you feel less hungry.

III. Đố vui:

Cô sẽ đưa ra 5 câu đố từ 1 đến 5, cùng với 5 đáp án từ A đến E, các em hãy chọn xem đáp án nào là của câu đố nào nhé.

Câu đố:

1. People need to use these to open all kinds of doors. They are small and made of metal (made of metal: làm từ kim loại).

2. You can see this if it is dark outside and there are no clouds. It is round and usually looks white.

3. These people work for newspapers or magazines. They have to talk to important people and write about the news. (magazine: tạp chí, important: quan trọng)

4. If you have to go outside at night, take this with you to help you see. It is a kind of small light. (light: ánh sáng)

5. You use this to eat ice cream or soup from a bowl, or to put some sugar in a drink.

Đáp án:

A. Journalist   B. Spoon     C. Torch    D. Moon       E. Key

See you again!

Thứ Bảy, 2 tháng 5, 2020

Đáp án của bài tập ngày 26/04/2020

Chào các em,

Tuần này đang trong dịp nghỉ lễ nên cô sẽ không đăng bài mới mà chỉ có đáp án của bài tập tuần trước thôi. Tuần sau cô sẽ đăng bài giảng mới nhé. Chúc các em nghỉ lễ vui vẻ ^_^

Các em hãy xem đáp án bài tuần trước dưới đây:

I. Kỹ năng Viết:

Cô có 1 bài viết mẫu như bên dưới, các em không nhất định phải viết giống như cô, chỉ cần trả lời đầy đủ các câu hỏi trong bức thư là được, nội dung thì có thể khác nhé.

Hi Leslie,

Thank you for your invitation, I'm very happy. I can come to your party. I would like to bring my friend Peter to the party, too. He is very funny and he likes the party so much. At the party, I like playing hide-and-seek and coloring pictures.
Hope to see you soon!

Cheers,
Loan

II. Từ vựng:


1coughho11benefitlợi ích, ích lợi
2earacheđau tai12encouragekhuyến khích, động viên
3obesitybéo phì13volunteertình nguyện viên
4sore throatđau họng14disabledkhuyết tật
5temperaturenhiệt độ15traffic jamtắc đường
6stomachacheđau bụng16bloodmáu
7weakyếu17charitabletừ thiện
8essentialcần thiết, quan trọng18dirtybẩn
9pay attentionchú ý19kind-heartedtốt bụng
10put on weighttăng cân20providecung cấp

III. Đố vui:

1. A mechanic will repair your car here.  (garage)

2. If you are sick, you may stay here.       (hospital)

3. You can cross a river here.                    (bridge)

4. You buy a ticket and watch a football   (stadium)
match here with hundreds of other people.

5. You go here to see a play.                      (theater)

Thứ Bảy, 25 tháng 4, 2020

Bài tập ngày 26/04/2020

Chào các em,

Chúng ta lại gặp lại nhau rồi!

Trước khi đi vào bài học ngày hôm nay, cô sẽ chữa bài tập của tuần trước, các em xem đáp án như sau nhé:

1. more intelligent      2. older   3. larger   4. more colorful    5. noisier
6. more boring   7. bigger   8. worse    9. more beautiful    10. better

Đây là 1 bài tập đơn giản đúng không nào? Các em có làm đúng hết không? Ai bị sai câu nào thì hãy xem lại bài giảng hôm trước nhé!

Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu bài học hôm nay.

I. Kỹ năng viết:

Em nhận được một bức thư từ bạn của em, Leslie. Trong thư Leslie viết như sau:

"I'm having a party at my house on Saturday. Can you come? Would you like to bring a friend? What do you like doing at the party?"

Em hãy viết một bức thư bằng Tiếng Anh để trả lời thư của bạn Leslie nhé. Trong thư nên có đủ các phần như sau:

- Chào và cảm ơn bạn đã mời mình dự tiệc.

- Nói xem mình có thể đến dự không?

- Nói xem mình có muốn mang thêm một người bạn đến cùng không?

- Nói xem mình muốn làm gì tại bữa tiệc?

- Chào tạm biệt và hẹn gặp lại.

Các em có thể viết bức thư dài khoảng 25-30 từ nhé, hoặc nếu dài hơn một chút cũng được nhé.

II. Từ vựng:

Các em hãy dành tối đa là 10 phút để viết nghĩa của các từ sau:


1cough11benefit
2earache12encourage
3obesity13volunteer
4sore throat14disabled
5temperature15traffic jam
6stomachache16blood
7weak17charitable
8essential18dirty
9pay attention19kind-hearted
10put on weight20provide

III. Đố vui:

Các em hãy tìm đáp án cho các câu đố sau nhé, mỗi từ được gợi ý bằng chữ cái đầu tiên, và số gạch chân là số chữ cái còn thiếu của từ đó nhé. Có 1 ví dụ để tham khảo, các em xem ví dụ để biết cách làm nhé. Have fun ^_^

Example: You can take the train from here (Bạn có thể bắt chuyến tàu từ đây).
Aswer:   S t a t i o n     (Nhà ga)

1. A mechanic will repair your car here.  g _ _ _ _ _

2. If you are sick, you may stay here.       h _ _ _ _ _ _ _

3. You can cross a river here.                    b _ _ _ _ _

4. You buy a ticket and watch a football   s _ _ _ _ _ _
match here with hundreds of other people.

5. You go here to see a play.                      t _ _ _ _ _ _
(play: vở kịch)

See you later!

Thứ Bảy, 18 tháng 4, 2020

Bài giảng và bài tập ngày 19/04/2020

Chào các em,

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên lớp mình đã có một kỳ nghỉ Tết dài nhất trong lịch sử, và chưa biết kỳ nghỉ sẽ kéo dài tới khi nào.

Để tránh việc nghỉ dài làm kiến thức, kỹ năng của các em bị mai một, cô sẽ đăng miễn phí các bài giảng/bài tập lên website của trung tâm vào 9h sáng các ngày chủ nhật hàng tuần. Các em hãy ôn luyện chăm chỉ nhé.

Với các bài tập có đáp án thì đáp án sẽ được đăng vào sáng chủ nhật của tuần sau. Các em hãy cố gắng làm bài tập đầy đủ, sau đó so sánh bài làm của mình với đáp án nhé. Chúc các em học vui vẻ!



I. Kỹ năng nói: Thử thách 60s

Hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện kỹ năng nói bằng việc tham gia một trò chơi có tên gọi rất hấp dẫn là "Thử thách 60 giây". Để chơi trò này thì các em hãy xem cách chơi như sau nhé:


Bước 1: Cô sẽ đưa ra 1 danh sách gồm 10 câu hỏi

Bước 2: Các em sẽ suy nghĩ câu trả lời cho 10 câu hỏi trên. 1 số câu hỏi thì dễ, 1 số câu hơi khó chút, nhưng không sao, các em cứ trả lời theo đúng thông tin của chính các em nhé. Cố gắng nghĩ xong 10 câu trả lời trong 3-5 phút, vì khi nói chúng ta cần phản ứng nhanh đúng không nào.

Bước 3: Các em sẽ nói liên tục câu hỏi và câu trả lời, từ câu 1 tới câu 10, sao cho khi nói xong cả 10 câu thì sẽ hết tối đa là 1 phút thôi. Đây là lý do trò chơi có tên gọi là "Thử thách 60s". ^_^

Bước 4: Nếu ở bước 3 các em nói quá 1 phút, vậy các em hãy luyện tập thêm để nói trôi chảy hơn đến khi nào xong trong 1 phút nhé. Như thường lệ, các em không cần nói quá nhanh, hãy nói rõ ràng, lưu loát, phát âm và ngữ điệu phải đúng nhé.

Bước 5: Sau khi đã nói xong cả 10 câu hỏi và câu trả lời trong không quá 60s, các em hãy xem bài nói mẫu của cô ở bên dưới để xem mình phát âm và dùng ngữ điệu có tốt chưa, nói lưu loát chưa nhé. Lưu ý là chỉ được xem bài nói mẫu sau khi các em đã tự làm xong bài nói của mình nhé. Các câu trả lời của bài mẫu là dựa theo thông tin của cô, câu trả lời của các em sẽ khác của cô, vì phải dựa vào thông tin của chính các em nhé.

Các em đã sẵn sàng cho thử thách 60s chưa nào? Dưới đây là danh sách 10 câu hỏi xung quanh chủ đề "Hobby" - Sở thích:


1What's your name?
2How old are you?
3Where do you live?
4What's your favorite hobby?
5Why do you like your hobby?
6When did you start your hobby?
7Do you share your hobby with anyone?
8Do you find your hobby difficult?
9Do you find your hobby interesting?
10Do you think you will continue your hobby in the future?

Các em có thể xem bài nói mẫu ở đây (Nhớ phải tự làm bài của mình trước, sau đó mới xem bài mẫu nhé): Bài nói mẫu

Hãy thật kiên trì và cố gắng hết sức các em nhé. Nếu bạn nào có điều kiện, hãy ghi âm lại đoạn nói của mình, để có thể nghe lại xem còn chỗ nào chưa tốt cần sửa nhé. ^_^


II. Ngữ pháp:


Hôm nay lớp mình sẽ ôn lại về cấu trúc so sánh hơn nhé.


Cấu trúc câu so sánh hơn sẽ có 2 dạng, 1 dạng dành cho tính từ ngắn, 1 dạng cho tính từ dài
1. Tính từ ngắn (Short Adj): Là tính từ có 1 âm, hoặc có 2 âm nhưng kết thúc là “y”, “ow”, “er”
Với trường hợp này ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau tính từ, sau đó thêm “than”
Ví dụ: He is taller than his father. (Anh ấy cao hơn bố anh ấy).
Lưu ý: 
- Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” (happy=>happier)
- Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối (big => bigger, thin => thinner
2.Tính từ dài (Long Adj): những tính từ có từ 2 âm trở lên, nhưng không kết thúc là “y”, “ow”, “er” (Tóm lại, không phải là tính từ ngắn thì là tính từ dài).
Trong trường hợp tính từ dài ta thêm “more” vào trước tính từ sau đó thêm “than” vào sau tính từ.
Ví dụ: He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi).
Lưu ý: Đối với các trạng từ kết thúc bằng -ly dù ngắn hay dài ta cũng dùng more để thành lập cấp so sánh hơn (Riêng early thì viết thành earlier chứ không dùng more early.)
Ví dụ: Can you speak more slowly, please? (Bạn có thể nói chậm hơn không?)
My father drives more carefully than I do. (Bố tôi lái xe cẩn thận hơn tôi)
3. So sánh hơn của 1 số tính từ đặc biệt
little =>less
many/much => more
good/well =>better
bad/badly => worse

far =>farther/further

Các em hãy làm bài tập bên dưới nhé, đáp án cô sẽ đăng vào chủ nhật tới.

Exercise: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. 

1. Cats are ………… (intelligent) than rabbits.
2. Lana is…………… (old) than John.
3. China is far ………… (large) than the UK.
4. My garden is a lot ………………. (colorful) than this park.
5. Helen is …………… (noisy) than her sister.
6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.
7. My class is …………. (big) than yours.
8. The weather this autumn is  ……………… (bad) than last autumn.
9. This box is ……………… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.
See you again!